CÂY THUỐC NAM
(97)
---o0o---
97. Đại thanh diệp
Tên khoa học: Folium Isatidis.
Nguồn gốc : Vị thuốc là lá cây Tùng lam (Isatis tinctoria L.), họ Cải
(Brassicaceae).Cây này không có ở nước ta.
Thành phần hóa học : Glycosid (indican) thuỷ phân cho glucose và
indoxyl, chất này bị oxy hóa cho indigotin (màu lam).
Công dụng : Chế thuốc nhuộm màu xanh lam thường hay dùng trong đông y
làm thuốc chữa sốt, giải độc, viêm lợi, chảy máu.
Sắc uống chữa thổ
huyết nôn mửa.
Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 10-15g lá,
0,5-1g bột.
Chú ý : Cành lá của nhiều cây thuộc các họ khác nhau cũng được gọi là
Đại thanh diệp, ví dụ: Lá cây Nghể chàm (Liễu lam – Polygonum tinctorium Ait.),
họ Rau răm (Poligonaceae), Cây Mã lam (Baphicananthus cusia (Nees) Bremek.), họ
Ô rô (Acanthaceae), Cây Thảo đại thanh (Isatis indigotica Fort.), họ Cải
(Brassicaceae).
Không nhầm Đại thanh diệp với lá cây Đại thanh (Clerodendron cytophyllum Turcz.), họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).
Không nhầm Đại thanh diệp với lá cây Đại thanh (Clerodendron cytophyllum Turcz.), họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét