CÂY THUỐC NAM
(17)
---o0o---
17. Bạch truật
Tên khoa học : Rhizoma Atractylodes macrocephalae
Nguồn gốc : Thân rễ phơi khô của cây Bạch truật (Atractylodes
macrocephala Koidz.), họ Cúc (Asteraceae).
Cây có di thực vào
nước ta.
Dược liệu chủ yếu nhập từ Trung Quốc.
Dược liệu chủ yếu nhập từ Trung Quốc.
Thành phần hóa học chính:
Tinh dầu (1%), trong
đó chủ yếu là atractylol và atractylon.
Công dụng:
Giúp tiêu hóa, trị đau dạ dày, bụng đầy hơi, nôn mửa, ỉa chảy, phân
sống, viêm ruột mãn tính, phù thũng.
Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 10-20g dưới
dạng thuốc sắc.
Ghi chú:
Trên thị trường nước
ta có vị thuốc mang tên Bạch truật nam hay Truật nam thường đã thái phiến màu
trắng, đó là thân rễ của cây Gynura pseudochina DC., họ Cúc (Asteraceae). Vị
thuốc này để nguyên còn gọi là Thổ tam thất.
Tam thất
---ooo0ooo---
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét